PHONG THỦY NAM VIỆT - HƯỚNG MỘ - P14
PHONG THỦY NAM VIỆT
HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P14
Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.
Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm.
Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.
Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.
Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.
Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.
Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y
TRƯỜNG HỢP: BÍNH LONG NHẬP THỦ
Gồm 4 Hướng.
1. Tọa Tị - Hướng Hợi.
2. Tọa Giáp – Hướng Canh.
3. Tọa Ất – Hướng Tân.
4. Tọa Khôn – Hướng Cấn.
Lấy Nhâm Ngọ làm chính Khí.
1. Tọa Tị - Hướng Hợi.
Bính Long nhập thủ, mạch lạc về bên hữu. Lập Huyệt Tọa Tị - Hướng Hợi.
, nhích quan tài về bên hữu chút ít, lấy Nhâm Ngọ làm chính, Bính Khí xuyên vào tai tả.
Thôi quan Thiên không có thơ.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Tốn Càn: Tọa Đinh Tị - Hướng Đinh Hợi.
- Kiêm Bính Nhâm: Tọa Tân Tị - Hướng Tân Hợi.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Tốn Càn: Tọa Tân Tị - Hướng Tân Hợi.
- Kiêm Bính Nhâm: Tọa Đinh Tị - Hướng Đinh Hợi.
2. Tọa Giáp – Hướng Canh.
Bính Long nhập thủ, mạch lạc về bên hữu. Lập Huyệt Tọa Giáp – Hướng Canh, hợp ai hữu chút ít. Lấy Nhâm Ngọ làm chính, Bính Khí xuyên vào tai tả.
Thôi quan Thiên không có thơ.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Dần Thân: Tọa Bính Dần – Hướng Bính Thân.
- Kiêm Mão Dậu: Tọa Canh Dần – Hướng Canh Thân.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Dần Thân: Tọa Canh Dần – Hướng Canh Thân.
- Kiêm Mão Dậu: Tọa Đinh Mão – Hướng Đinh Dậu.
3. Tọa Ất – Hướng Tân.
Bính Long nhập thủ, mạch lạc về bên hữu. Lập Huyệt Tọa Ất – Hướng Tân hợp ai hữu chút ít. Lấy Nhâm Ngọ làm chính, Bính Khí xuyên vào lưng tả.
Thôi quan Thiên có thơ.
Thôi quan độ bát Bính Long Ất.
Khí xung tả yêu anh tài xuất.
Thái vi chi Long, Huyệt niêm Tị.
Tả Khí quan nhĩ,phú nhi dĩ.
Nghĩa: Thôi quan thứ 8, Bính Long Tọa Ất – Hướng Tân. Khí mạch xung vào lưng tả, sẽ xuất nhân tài. Long Bính (Thái vi) nên lập Huyệt dán vào Tị. Khí mạch xuyên qua tai tả thì chỉ có giầu mà thôi (Không sang).
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Mão Dậu: Tọa Đinh Mão – Hướng Đinh Dậu.
- Kiêm Thìn Tuất: Tọa Tân Mão – Hướng Tân Dậu.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Mão Dậu: Tọa Tân Mão – Hướng Tân Dậu.
- Kiêm Thìn Tuất: Tọa Bính Thìn – Hướng Bính Tuất.
4. Tọa Khôn – Hướng Cấn.
Bính Long nhập thủ, mạch lạc về bên tả. Lập Huyệt Tọa Khôn – Hướng Cấn, ai tả chút ít, gia Tị. Thừa Khí vào lưng hữu không làm sai khác được. Huyệt hợp ai tả gia Tị, chủ vượng nhân đinh và gia tài giầu có.
Thôi quan Thiên có thơ.
Thái vi hành Long, Hướng Dương khu.
Hữu yêu thừa Khí vô sai thù.
Huyệt nghi ai tả gia Thanh xà.
Diệc chủ nhân vượng gia tư phú.
Phân kim theo Chính châm Địa bàn:
- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.
- Kiêm Thân Dần: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:
- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.
- Kiêm Thân Dần: Tọa Bính Thân – Hướng Bính Dần.
CHÚ Ý:
- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.
- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.
- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.
ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN
Tổng hợp từ Quyết Địa Tinh Thư
BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ
1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1
2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2
3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3
4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4
5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5
6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1
7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2
8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3
9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4
10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5
01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1
02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2
03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3