ÂM TRẠCH - LẬP HƯỚNG THEO THỦY - 4
12 CUNG TRƯỜNG SINH.
Nguyên tắc lập hướng theo Thủy khẩu ta có công thức nhất định là :
1/ Tùy theo Thủy đảo tả hay đảo hữu mà ta lập hướng.
2/ Tùy theo xuất ra: Mộ, Tuyệt hay Thai.
HỎA CỤC
Thủy ra 6 chữ : Tân – Tuất, Càn – Hợi, Nhâm – Tý.
Thì các phương Ất – Thìn , Tốn – Tị, Bính – Ngọ cao nên là Hỏa cục.
Khởi Trường sinh tại Dần để luận Thủy.
1. THỦY RA TÂN – TUẤT
Là Hỏa cục.
Thủy ra Mộ phương.
Lập được 4 Hướng : Sinh – Vượng – Tử - Tuyệt.
- Trường hợp 1: Hữu Thủy đảo tả
Lập Hướng Trường sinh: Tọa Khôn – Hướng Cấn. Tọa Thân – Hướng Dần.
Phú quý song toàn, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Tốn – Hướng Càn. Tọa Tị - Hướng Hợi.
Bỗng nhiên phát lớn.
- Trường hợp 2: Tả Thủy đảo hữu
Lập Hướng Đế vượng: Tọa Nhâm – Hướng Bính. Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Đinh tài đều vượng, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tử: Tọa Giáp – Hướng Canh. Tọa Mão – Hướng dậu.
Phú quý, thọ cao, đinh tài lưỡng vượng, nam thanh nữ tú.
2. THỦY RA CÀN – HỢI
Là Hỏa cục.
Thủy ra Tuyệt phương.
Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng – Tuyệt.
- Trường hợp 1: Hữu Thủy đảo tả
Lập Hướng Dưỡng: Tọa Đinh – Hướng Quý. Tọa Mùi – Hướng Sửu.
Phú quý, đinh tài đều vượng.
- Trường hợp 2: Tả Thủy đảo hữu
Lập Hướng Mộ: Tọa Ất – Hướng Tân. Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Phú quý, đinh tài đại vượng.
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Tốn – Hướng Càn. Tọa Tị - Hướng Hợi.
Đại phát phú quý.
3. THỦY RA NHÂM – TÝ
Là Hỏa cục.
Thủy Ra Nhâm không phạm Tý.
Thủy ra Thai phương.
Lập được 4 Hướng : Mộc dục – Suy – Tuyệt – Thai.
- Trường hợp 1: Hữu Thủy đảo tả (Thủy Ra Nhâm không phạm Tý)
Lập Hướng Mộc dục: Tọa Canh – Hướng Giáp. Tọa Dậu – Hướng Mão.
Phú quý, đinh tài đều vượng.
- Trường hợp 2: Tả Thủy đảo hữu (Thủy Ra Nhâm không phạm Tý)
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Tị - Hướng Hợi. Tọa Tốn – Hướng Càn.
Phú quý đinh tài đều phát.
- Ngoài ra còn lập được 2 Hướng bán hung bán cát
Lập Hướng Suy: Tọa Quý – Hướng Đinh. Tọa Sửu – Hướng Mùi.
Phát phú quý , phúc thọ cao.
Lập Hướng Thai: Tọa Bính – Hướng Nhâm. Tọa Ngọ - Hướng Tý.
Phát lớn cả đinh lẫn tài.
Như vậy, với trường hợp Hỏa cục, chúng ta có thể lập được các hướng trên, tùy theo thủy đảo tả hay đảo hữu. Khi lập hướng cần chọn thời gian cát tường, phối hợp Vong mệnh, Phân kim, Điểm huyệt chính xác sẽ rất tốt.
Nguồn THFS tổng hợp (Trích tài liệu Võ Văn Ba)
BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ
1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1
2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2
3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3
4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4
5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5
6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1
7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2
8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3