ÂM TRẠCH - LẬP HƯỚNG THEO THỦY - 3
12 CUNG TRƯỜNG SINH.
Nguyên tắc lập hướng theo Thủy khẩu ta có công thức nhất định là :
1/ Tùy theo Thủy đảo tả hay đảo hữu mà ta lập hướng.
2/ Tùy theo xuất ra: Mộ, Tuyệt hay Thai.
MỘC CỤC
Thủy ra 6 chữ: Đinh –Mùi , Khôn – Thân, Canh – Dậu.
Thì phương Quý – Sửu, Cấn – dần, Giáp – Mão cao, nên là Mộc dục , khởi Trường sinh tại Hợi để luận thủy.
1. THỦY RA ĐINH – MÙI.
Là Mộc cục Thủy.
Thủy ra Mộ phương. Lập được 4 Hướng : Sinh – Vượng – Tử - Tuyệt.
- Trường hợp 1: Hữu Thủy đảo tả
Lập hướng Trường sinh: Tọa Tốn – Hướng Càn. Tọa Tị - Hướng Hợi.
Bỗng nhiên phát lớn, đại vượng nhân đinh, phú quý gồm đủ.
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Cấn – Hướng Khôn.Tọa Dần – Hướng Thân.
Phú quý thọ cao.
Ngành út phát trước.
- Trường hợp 2: Tả Thủy đảo hữu
Lập Hướng Vượng: Tọa Canh – Hướng Giáp. Tọa Dậu – Hướng Mão.
Nam thanh nữ tú, đinh tài đều vượng, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Tử: Tọa Nhâm – Hướng Bính. Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Đinh tài đều phát, phúc thọ gồm hai.
2. THỦY RA KHÔN – THÂN
Là Mộc cục.
Thủy ra Tuyệt phương.
Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng – Tuyệt.
- Trường hợp: Hữu Thủy đảo tả
Lập Hướng Dưỡng: Tọa Ất – Hướng Tân. Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Đinh, tài, công danh, mọi ngành đều phát.
Lập Hướng Mộ: Tọa Sửu – Hướng Mùi. Tọa Quý – Hướng Đinh.
Phát phú quý và nhân đinh.
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Cấn – Hướng Khôn. Tọa Dần – Hướng Thân.
Hay phát lớn.
3. THỦY RA CANH – DẬU
Là Mộc cục.
Thủy ra Thai phương.
Lập được 4 Hướng : Mộc dục – Suy – Tuyệt – Thai.
- Trường hợp 1: Hữu Thủy đảo tả
Lập Hướng Mộc dục: Tọa Bính – Hướng Nhâm. Tọa Ngọ - Hướng Tý.
Phú quý song toàn, nhân đinh hưng vượng.
- Trường hợp 2: Tả Thủy đảo hữu
Lập Hướng Tuyệt: Tọa Dần – Hướng Thân. Tọa Cấn – Hướng Khôn.
Phú quý, đinh, tài đều phát lớn.
- Ngoài ra còn lập được 2 Hướng bán hung bán cát:
Lập Hướng Suy: Tọa Tân – Hướng Ất. Tọa Tuất – Hướng Thìn.
Lập Hướng Thai: Tọa Mão – Hướng Dậu. Tọa Giáp – Hướng Canh.
Như vậy, khi gặp cuộc đất ở vào Mộc Cục, ta có thể áp dụng để lập các hướng như trên, khi lập hướng cần kết hợp chọn thời gian, phối hợp Vong mệnh, chọn phân kim cho phù hợp Long, Sơn, Hướng, Thủy.
Nguồn THFS tổng hợp (Trích tài liệu Võ Văn Ba)
BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ
1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1
2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2
3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3
4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4
5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5
6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1
7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2
8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3