XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

PHONG THỦY NAM VIỆT - HƯỚNG MỘ - P16

PHONG THỦY NAM VIỆT

HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P16

Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.

Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm. 

Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.

Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.

Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.

Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.

Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y

TRƯỜNG HỢP: ĐINH LONG NHẬP THỦ

Gồm 2 Hướng.

1. Tọa Khôn – Hướng Cấn.

2. Tọa Tị - Hướng Hợi.

Lấy Quý Mùi làm chính Khí.

1. Tọa Khôn – Hướng Cấn.

Đinh Long nhập thủ, mạch từ hữu buông xuống . Lập Huyệt  Tọa Khôn – Hướng Cấn, hợp nhích về Thanh long gia Ngọ 1 phân. Lấy Quý Mùi làm chính Khí của Bính, mạch xuyên qua tai hữu.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thôi quan đệ thất Huyệt nghi Khôn.

Nam cực Khí tòng hữu nhĩ bôn.

Yếu sử Cang âm vật quán huyệt.

Vi gia Thiên mã, vinh gia môn.

Nghĩa: Thôi quan thứ 7, Huyệt hợp tọa Khôn. Khí theo từ Đinh (Nam cực) chạy vào tai hữu. cần sao cho Cang âm (Khôn) chớ xuyên qua Huyệt, gia Thiên mã (Ngọ) chút ít thì cửa nhà được vinh hiển.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.

- Kiêm Thân Dần: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Tân Mùi – Hướng Tân Sửu.

- Kiêm Thân Dần: Tọa Bính Thân – Hướng Bính Dần.

2. Tọa Tị - Hướng Hợi.

Đinh Long nhập thủ, từ bên tả lạc mạch. Lập Huyệt Tọa Tị - Hướng Hợi, nhích quan về bên Bạch hổ gia Mùi 1 phân.  Lấy Quý Mùi làm chính Khí của Đinh long, mạch xuyên qua tai tả.

Thôi quan Thiên có thơ.

Nam cực hành long, Thiên hoàng hướng.

Khí xung tả nhĩ tối vi thượng.

Huyệt niêm Tây thú vi gia Dương.

Dương quyền thận vật hào ly gian.

Nghĩa: Hành Long từ Đinh (Nam cực) lập hướng Hợi (Thiên hoàng). Khí mạch xung vào tai tả là tốt nhất. Huyệt nhích về bên hữu gia Mùi chút ít. Cẩn thận ở Ngọ (Dương quyền) chớ sai sót trong khoảng hào ly.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Tốn Càn: Tọa Đinh Tị - Hướng Đinh Hợi.

- Kiêm Bính Nhâm: Tọa Tân Tị - Hướng Tân Hợi.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Tốn Càn: Tọa Tân Tị - Hướng Tân Hợi.

- Kiêm Bính Nhâm: Tọa Đinh Tị - Hướng Đinh Hợi.

CHÚ Ý:

- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.

- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.

- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.

 

ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN

Tổng hợp từ Quyết Địa Tinh Thư

 

BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ    

1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1   

2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2   

3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3  

4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4   

5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5   

 

6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1   

7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2   

8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3  

9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4  

10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5  

 

01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1

02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2

03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3