XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

PHONG THỦY NAM VIỆT - HƯỚNG MỘ - P19

PHONG THỦY NAM VIỆT

HƯỚNG MỘ THEO LONG NHẬP THỦ - P19

 

Phần này luận về 24 Long , mỗi Long lập được bao nhiêu Hướng, để phát phú quý nhanh.

Có nghĩa Long đó lập Hướng theo sách “ Thôi Quan Thiên ” thì phát phú quý nhanh hơn, chứ không nhất thiết Long đó bắt buộc phải lập Hướng đó. Việc này nhiều Thầy hay hiểu lầm. 

Lập Hướng dĩ nhiên theo “Tiền triều hậu chẩm” hoặc “Trương Sơn thực Thủy” là phải theo Loan đầu mà lập Hướng: Dựa lưng vào núi hướng mặt ra nước.

Phàm làm Địa lý phải xem trong Huyệt có Sinh khí hay không ? Sinh khí này là chung linh tú khí của Trời – Đất ngưng tụ mà thành , còn gọi là “Nhất điểm linh quang”.

Như một Huyệt mà Long – Huyệt – Sa – Thủy đủ điều kiện hội tụ chung linh tú khí của trời đất, từ đó ta dùng Lý khí để bổ xung thêm, để thăng hoa những điều tốt đẹp.

Nếu không có những điểm Linh quang thì dù có dùng bao nhiêu pháp môn Lý khí cũng vô dụng.

Chú ý: 24 Long dưới đây theo sách Thôi quan thiên của Lại Bố Y

TRƯỜNG HỢP: THÂN LONG NHẬP THỦ

Gồm 2 Hướng.

1. Tọa Đinh – Hướng Quý.

2. Tọa Canh – Hướng Giáp.

Lấy Mậu Thân làm chính Khí.

1. Tọa Đinh – Hướng Quý.

Thân long nhập thủ, lạc mạch ở tả. Lập Huyệt Tọa Đinh – Hướng Quý, xê dịch qua hữu, gia chút ít Khôn. Lấy Mậu Thân làm chính Khí, mạch xuyên qua tai tả.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thân sơn cục, Hướng Âm quang.

Tả nhĩ thừa Khí lực vi trọng.

Huyền qua vi gia, Huyệt niêm hữu.

Long tôn huyệt mỹ, gia tư phong.

Nghĩa:  Cục Long Thân, lập hướng Quý (Âm quang). Thừa Khí mạch vào tai tả, khí lực rất trọng hậu. Gia một chút qua Khôn (Huyền qua), huyệt dán sát bên hữu. Được Long tôn quý, huyệt đẹp thời của cải trong nhà giầu có.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Ngọ Tý: Tọa Bính Ngọ - Hướng Bính Tý.

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Canh Ngọ - Hướng Canh Tý.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Ngọ - Tý: Tọa Canh Ngọ - Hướng Canh Tý.

- Kiêm Mùi Sửu: Tọa Đinh Mùi – Hướng Đinh Sửu.

2. Tọa Canh – Hướng Giáp.

Thân long nhập thủ, lạc mạch ở tả. Lập Huyệt Tọa Canh – Hướng Giáp, hợp dịch về tả, gia Khôn chút ít. Lấy Mậu Thân làm chính Khí, mạch xuyên qua tai hữu.

Thôi quan Thiên có thơ.

Thiên quan Long, tõa Thiên hán cung.

Khí tòng hữu nhĩ thừa chính Long.

Vi gia Thiên việt phụ long hành.

Thủy triều, huyệt tỏa, nhân tài long.

Nghĩa: Long Thân (Thiên quan), tọa vào cung Canh sơn (Thiên hán), hướng về Giáp (Thiên Uyển). Khí theo tai hữu mà thừa khí của Thân long, gia chút ít Khôn (Thiên việt) giúp hành long tốt hơn. Được Thủy triều tụ lại, Huyệt khóa kìn Thủy khẩu, sinh nhiều nhân tài.

Phân kim theo Chính châm Địa bàn:

- Kiêm Thân Dần: Tọa Bính Thân – Hướng Bính Dần.

- Kiêm Dậu Mão: Tọa Canh Thân – Hướng Canh Dần.

Phân kim theo Trung châm Nhân bàn:

- Kiêm Thân Dần: Tọa Canh Thân – Hướng Canh Dần.

- Kiêm Dậu Mão: Tọa Đinh Dậu – Hướng Đinh Mão.

CHÚ Ý:

- Nghi ai tả, nghi ai hữu: Xê dịch về bên tả hay xê dịch về bên hữu một bên nửa phân hay 1 phân, khoảng hào Ly trong La kinh, đã khắc độ số vị trí nhất định.

- Khí mạch vào tai bên tả, hông bên tả (Thanh long) thì xê dịch quan tài về bên hữu (Bạch hổ) chút ít.

- Khí mạch vào bên tai hữu, hông bên hữu (Bạch hổ) thì xê dịch quan tài về bên tả (Thanh long) một chút.

 

ĐÂY LÀ PHẦN LẬP HƯỚNG THEO THÔI QUAN THIÊN

Tổng hợp từ Quyết Địa Tinh Thư

 

BÀI VIẾT PHONG THỦY CÙNG CHUYÊN ĐỀ    

1. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P1   

2. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P2   

3. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P3  

4. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P4   

5. Âm trạch - Lập hướng theo thủy - P5   

 

6. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P1   

7. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P2   

8. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P3  

9. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P4  

10. Âm trạch - Lập hướng theo Long - P5  

 

01. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 1

02. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 2

03. Các huyệt kết tại Việt Nam - Phần 3