XÂY NHÀ, SỬA NHÀ NĂM CANH TÝ 2020 CHÚ Ý NHỮNG GÌ
XÂY NHÀ, SỬA NHÀ NĂM CANH TÝ 2020
CẦN CHÚ Ý VỀ SỰ TỐT XẤU CỦA 24 SƠN HƯỚNG
Tác giả: NGUYỄN DANH HÙNG
Trong xây dựng nhà ở hay công trình kiến trúc, khi lựa chọn thời điểm xây dựng chúng ta thường chỉ quan tâm đến sự tốt xấu của tuổi tác như xem tuổi của người khởi sự có bị phạm Tam Tai, Hoàng Ốc, Kim Lâu, Thái Tuế và Cửu Trạch … hay không mà không hề xem xét, tính toán sự tốt xấu của khu đất trong năm, tháng đó... Đây được coi là một sự thiếu sót nghiêm trọng về mặt phong thủy học. Điều này đã khiến cho không ít gia đình chủ quan, gặp phải tai họa mà không hề hay biết. Tại sao vậy?
Như chúng ta đã biết: để đạt chuẩn phong thủy, chúng ta cần quan tâm tới 3 yếu tố chính, đó là: Nhân khí (tính tuổi người khởi sự); Địa khí (tính toán sự tốt xấu của cuộc đất) và Thiên khí (tính toán tổ hợp thời gian khởi sự).
Vì thế, việc xem tuổi được coi là bước đầu, xét sự tốt xấu của khu đất là bước thứ hai và chọn thời gian hoàn chỉnh đó là bước thứ ba. Cả ba bước này đều quan trọng, không thể thiếu, chúng đan xen và thống nhất với nhau.
Trong bài viết này Danh Hùng chỉ đề cập đến một yếu tố chính, đó là sự tốt xấu của 24 sơn hướng theo năm, đặc biệt là chỉ xét trong năm Canh Tý – 2020, còn sự tốt xấu của từng sơn, hướng, phương vị theo tháng, ngày, giờ các bạn cần tham khảo thêm các bài viết khác hoặc hỏi ý kiến của các chuyên gia phong thủy.
Các bạn cũng lưu ý giùm mình: Kết quả tính toán của bài viết này được dựa trên nền tảng lý thuyết truyền thống và đã có những nghiệm chứng nhất định, còn một số phương pháp tính toán khác mình không đưa vào. Khi sử dụng vào thực tế, các bạn cần phân biệt thật rõ thế nào là Tọa - Hướng - Phương vị …, mỗi trường hợp vận dụng các bạn tìm cách ứng biến cho linh hoạt. Cụ thể:
1. Cung Khảm: Bắc. Gồm 3 sơn Nhâm - Tý - Quý.
- Sao Tam Bích (3): chủ về thị phi, khẩu thiệt, hiếu dũng, hiếu thắng, tranh đấu, trộm cướp, hình ngục; với thân thể thì liên quan đến chân, tóc, gan.
- Nhâm (từ 337,5 - 352,5 độ): Không tốt, không xấu. Có thể khởi sự.
- Tý (từ 352,5 – 7,5 độ): gồm Thái Tuế và Đại sát. Có thể khởi sự nhưng hết sức thận trọng, sử dụng sai dễ gặp họa lớn.
- Quý (từ 7,5 – 22,5 độ): Không tốt, không xấu. Có thể khởi sự.
2. Cung Cấn: Đông Bắc. Gồm 3 sơn Sửu - Cấn - Dần.
- Sao Nhất Bạch: Tốt. chủ về tài, quan, danh tiếng, chức tước, khoa cử, học thức, đào hoa, tửu sắc, tha hương cầu thực; các bệnh liên quan đến tai, thận, hoa liễu, bệnh tình dục, tử cung, tuyến vú …
- Sửu (22,5 – 37,5 độ): Dương Quý. Tốt. Có thể khởi sự.
- Cấn (37,5 – 52,5 độ): Lực sĩ. Có thể khởi sự nhưng tránh hội cùng với Ngũ Hoàng đại sát.
- Dần (52,5 – 67,5 độ): Thiên Mã, Mậu Đô Thiên, Tang Môn. Có thể khởi sự nhưng cần xem xét, tính toán kỹ. Chọn thời gian không chuẩn sẽ xấu.
3. Cung Chấn: Đông. Gồm 3 sơn Giáp - Mão - Ất.
- Sao Ngũ Hoàng: Rất xấu. Ngũ Hoàng liêm trinh là sao đại hung sát. Chủ về chết chóc, bệnh nan y, nếu hội cùng sao Nhị Hắc bệnh phù sẽ càng hung hại. Không nên khởi sự.
- Giáp (67,5 – 82,5 độ): Không tốt, không xấu nhưng có sao Ngũ Hoàng đại sát hội cùng thành ra xấu. Không nên khởi sự.
- Mão (82,5 – 97,5 độ): Tuế Hình, Kỷ Đô Thiên, Chá Thoái. Đây là các sát tinh lại hội cùng Ngũ Hoàng sát nên rất xấu. Không nên khởi sự.
- Ất (97,5 – 112,5 độ): Tuế Đức Hợp - tốt nhưng hội cùng Ngũ Hoàng sát thành xấu vừa. Có thể khởi sự nhưng thận trọng.
4. Cung Tốn: Đông Nam. Gồm 3 sơn Thìn - Tốn - Tị.
- Sao Lục Bạch: Lục Bạch với Nhất Bạch và Bát Bạch là các sao tốt. Khi vượng thì vượng nhân đinh, quyền cao chức trọng, làm võ tướng thì công trạng hiển hách, thăng chức tước. Thất vận sẽ sinh ra cờ bạc, bại sản, bị sát có thể chết vì dao kiếm, mắc bệnh đầu, xương, phổi…
- Thìn (112,5 - 127,5 độ): Địa quan phù. Trung bình, có thể khởi sự.
- Tốn (127,5 - 142,5 độ): Bác sĩ. Khá tốt. Có thể khởi sự.
- Tị (142,5 - 157,5 độ): Tuế chi đức. Kiếp sát. Xấu. Nếu rơi vào Tọa nhà thì không nên khởi sự. Tu phương, hướng thì thận trọng.
5. Cung Ly: Nam. Gồm 3 sơn Bính - Ngọ - Đinh.
- Sao Nhị Hắc: Xấu. Đây là sao bệnh phù, chủ về bệnh tật, bệnh nan y, chết chóc, vợ đoạt quyền chồng, tự tử, thị phi, cãi vã … Sao này đại diện cho Thiên Ất Quý Nhân, có thể dùng để cầu con …
- Bính (157,5 – 172,5 độ): Phục Binh (Tam sát). Xấu. Không nên khởi sự.
- Ngọ (172,5 – 187,5 độ): Tuế phá, Tai sát. Rất xấu. Không sử dụng.
- Đinh (187,5 – 202,5 độ): Niên khắc, Đại họa (Tam sát). Xấu. Không sử dụng.
6. Cung Khôn: Tây Nam. Gồm 3 sơn Mùi - Khôn - Thân.
- Sao Tứ Lục: Chủ văn chương, học hành, thi cử, văn hóa nghệ thuật. Khi suy, gặp sát sẽ sinh ra đào hoa, họa tửu sắc, hen suyễn, mắc bệnh gan, bệnh tình dục, đau thắt lưng, dây thần kinh tọa, thắt cổ hoặc uống thuốc độc tự tử …
- Mùi (202,5 – 217,5 độ): Âm quý nhân, Long đức, Tuế sát, Lục Hại. Sơn này gồm cả tốt và xấu. Tùy trường hợp mà sử dụng cho hiệu quả. Nếu là tọa nhà thì không sử dụng khởi sự.
- Khôn (217,5 – 232,5 độ): Trung bình, có thể khởi sự.
- Thân (232,5 – 247,5 độ): Tuế Lộc, Bạch Hổ. Có thể khởi sự.
7. Cung Đoài: Tây. Gồm 3 sơn Canh - Dậu - Tân.
- Sao Cửu Tử: Đại diện cho phúc lộc, đào hoa, may mắn, sinh thêm con, phát điền sản, vượng đinh vượng tài. Khi gặp sát thường liên quan đến hỏa hoạn, bệnh tim, mắt, băng huyết, nôn ra máu, tổn nhân đinh.
- Canh (247,5 – 262,5 độ): Tuế Đức. Tốt. Có thể khởi sự.
- Dậu (262,5 – 277,5 độ): Phúc Đức, Niên khắc. Khá. Có thể khởi sự.
- Tân (277,5 – 292,5 độ): Trung tính. Có thể khởi sự.
8. Cung Càn: Tây Bắc. Gồm 3 sơn Tuất - Càn - Hợi.
- Sao Bát Bạch: Là sao đương vượng, cát tinh. Rất tốt.
- Tuất (292,5 – 307,5 độ): Điếu khách. Có thể khởi sự.
- Càn (307,5 – 322,5 độ): Tấu thư, Niên khắc. Có thể khởi sự.
- Hợi (322,5 – 337,5 độ): Niên khắc, Thiên quan phù, Bệnh phù. Trung bình, có thể khởi sự.
Trên đây Danh Hùng đã liệt kê sự tốt xấu của 24 sơn trong năm 2020. Nếu Tọa - Hướng - Phương vị nhà ở, công trình kiến trúc có: Tam sát (Kiếp sát, Tai sát, Tuế sát); Ngũ Hoàng; Thái tuế; Tuế Phá; Mậu Đô Thiên, Kỷ Đô Thiên … khi sử dụng các bạn cần hết sức thận trọng, nếu phạm rất dễ gặp tai họa.
Tác giả: NGUYỄN DANH HÙNG
(Mọi sự trích dân, sao chép cần ghi rõ bản quyền tác giả)