XEM LÁ SỐ
Năm sinh:
Tháng sinh:
Ngày sinh:
Giờ sinh:
LƯỢT TRUY CẬP
Thành viên đang online
:
Tổng truy cập
:

XÂY NHÀ, SỬA NHÀ NĂM TÂN SỬU 2021 CHÚ Ý ĐIỀU GÌ?

XÂY NHÀ, SỬA NHÀ NĂM TÂN SỬU 2021 NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý                                                  

Khi chọn thời gian “năm, tháng, ngày, giờ” để xây dựng hay sửa chữa nhà ở và các công trình kiến trúc khác chúng ta cần chú ý một số vấn đề liên quan đến phong thủy như sau:

Đầu tiên, chúng ta cần chú ý đến yếu tố “Nhân khí”. Tức là các bạn cần tính toán, tìm hiểu tuổi của người khởi sự xem có bị phạm phong thủy không rồi tiến hành làm.

Tuổi người khởi sự không phạm phong thủy là các tuổi không bị phạm: Hoàng Ốc, Tam Tai, Kim Lâu hoặc Thái tuế.

Riêng Kim Lâu thường nhẹ hơn chủ yếu kiêng kỵ khi dùng trong cưới hỏi hoặc cất nóc, thượng lương…, không kỵ khi động thổ.

Ngoài ra, nếu có phạm sao Thái Bạch, người phạm vẫn có thể đứng ra động thổ, sửa chữa, làm nhà được, không cần kiêng cữ.

Thứ 2 là cần chú ý tới yếu tố “Thiên khí”. Thiên khí có thể hiểu là việc xem xét, lựa chọn tổ hợp thời gian gồm năm, tháng, ngày và giờ. Cách chọn cần phải hợp lý nhất. Có nghĩa là phải phù hợp cho việc Bổ long, Phù sơn và Tướng chủ.

Cụ thể về nội dung này và cách dùng cho dương trạch như thế nào mình sẽ viết tiếp ở các bài tiếp theo. Các bạn có thời gian thì chú ý theo dõi nhé.

Thứ ba là cần phải xem xét yếu tố “Địa khí”. Yếu tố địa khí ở đây chính là sự tốt xấu của tọa hướng khu đất, ngôi nhà hoặc phương vị định khởi sự trong năm đó.

Như vậy, chọn thời gian khởi sự chính là sự hợp nhất Thiên - Nhân - Địa thành một chỉnh thể hay nói cách khác đó chính là sự hợp nhất của không gian, thời gian và con người.

Trong bài viết này mình chủ yếu đi sâu vào sự tốt xấu của 24 sơn hướng trong năm Tân Sửu – 2021, dựa trên nền tảng lý thuyết truyền thống, còn một số phương pháp tính toán khác mình không đưa vào. Khi sử dụng vào thực tế, các bạn cần có kiến thức về trạch cát và ứng biến cho linh hoạt, tránh bị sai sót mà ảnh hưởng xấu về mặt phong thủy.

Năm 2021 Thái tuế Tân Sửu là Dương Tín đại tướng quân. Sao Lục Bạch nhập trung cung. Sự tốt xấu của 24 sơn hướng trong năm 2021 theo 8 cung của Bát quái như sau:

1. Cung Khảm: Bắc. Gồm 3 sơn Nhâm - Tý - Quý.

- Sao Nhị Hắc: Xấu. Đây là sao bệnh phù, chủ về bệnh tật, bệnh nan y, chết chóc, vợ đoạt quyền chồng, tự tử, thị phi, cãi vã … Tuy nhiên, sao này đại diện cho Thiên Ất Quý Nhân, có thể dùng để cầu con, sử dụng đúng nguyên tắc phong thủy sẽ cho hiệu quả rõ rệt.

- Nhâm (từ 337,5 - 352,5 độ): Không tốt, không xấu. Có thể khởi sự.

- Tý (từ 352,5 – 7,5 độ): gồm Niên khắc sơn gia, Chá thoái, Bệnh phù. Xấu ít.

Có thể khởi sự nhưng thận trọng; phạm phải dễ phá sản, làm ăn sa sút, bệnh tật…

- Quý (từ 7,5 – 22,5 độ): Không tốt, không xấu. Có thể khởi sự.

2. Cung Cấn: Đông Bắc. Gồm 3 sơn Sửu - Cấn - Dần.

- Sao Cửu Tử: Đại diện cho phúc lộc, đào hoa, may mắn, sinh thêm con, phát điền sản, vượng đinh vượng tài. Khi gặp sát thường liên quan đến hỏa hoạn, bệnh tim, mắt, băng huyết, nôn ra máu, tổn nhân đinh.

- Sửu (22,5 – 37,5 độ): Thái tuế; Niên khắc sơn gia. Tốt xấu do người chọn.

Có thể khởi sự nhưng hết sức thận trọng, sử dụng sai dễ gặp họa lớn.

- Cấn (37,5 – 52,5 độ): Lực sĩ. Trung bình.

Có thể khởi sự nhưng cần tránh hội cùng với Ngũ Hoàng đại sát.

- Dần (52,5 – 67,5 độ): Dương quý nhân; Thái dương; Tam sát; Niên khắc sơn gia.

Đáo tọa thì không thể dụng sự; đáo phương, đáo hướng có thể khởi sự nhưng chọn thời gian sai thì hung.

3. Cung Chấn: Đông. Gồm 3 sơn Giáp - Mão - Ất.

- Sao Tứ Lục: Chủ văn chương, học hành, thi cử, văn hóa nghệ thuật. Khi suy, gặp sát sẽ sinh ra đào hoa, họa tửu sắc, hen suyễn, mắc bệnh gan, bệnh tình dục, đau thắt lưng, dây thần kinh tọa, thắt cổ hoặc uống thuốc độc tự tử …

- Giáp (67,5 – 82,5 độ): Tọa sát; Niên khắc sơn gia. Đáo tọa không dùng. Đáo phương, đáo hướng có thể dùng nhưng chọn thời gian phải hóa được sát.

- Mão (82,5 – 97,5 độ): Tam sát, tang môn. Đáo tọa không dùng, đáo sơn, đáo hướng có thể dùng nhưng chọn thời gian phải hóa được sát.

- Ất (97,5 – 112,5 độ): Tọa sát. Đáo tọa không dùng. Ở phương, hướng có thể dùng nhưng chọn thời gian phải hóa được sát.

4. Cung Tốn: Đông Nam. Gồm 3 sơn Thìn - Tốn - Tị.

- Sao Ngũ Hoàng: Rất xấu. Ngũ Hoàng liêm trinh là sao đại hung sát. Chủ về chết chóc, bệnh nan y, nếu hội cùng sao Nhị Hắc bệnh phù sẽ càng hung hại. Không nên khởi sự.

- Thìn (112,5 - 127,5 độ): Thái âm; Tam sát; Niên khắc sơn gia. Trung bình xấu.

Đáo tọa không dùng, đáo sơn, đáo hướng có thể khởi sự nhưng phải hóa sát.

- Tốn (127,5 - 142,5 độ): Bác sĩ. Khá niên khắc sơn gia. Trung bình. Có thể khởi sự.

- Tị (142,5 - 157,5 độ): Địa quan phù. Trung bình. Khởi sự được.

5. Cung Ly: Nam. Gồm 3 sơn Bính - Ngọ - Đinh.

- Sao Nhất Bạch: Tốt. chủ về tài, quan, danh tiếng, chức tước, khoa cử, học thức...; xấu thì gặp họa đào hoa, tửu sắc, tha hương cầu thực; các bệnh liên quan đến tai, thận, hoa liễu, bệnh tình dục, tử cung, tuyến vú …. Nhất bạch đến phương Nam, ở tọa hướng phù hợp dễ thăng quan tiến chức, gia đạo thuận hòa, nhiều hỷ sự.

- Bính (157,5 – 172,5 độ): Tuế đức. Khá tốt. Có thể khởi sự.

- Ngọ (172,5 – 187,5 độ): Âm quý nhân; Tuế chi đức. Tốt. Khởi sự thuận lợi.

- Đinh (187,5 – 202,5 độ): Không tốt, không xấu. Khởi sự thuận lợi.

 

6. Cung Khôn: Tây Nam. Gồm 3 sơn Mùi - Khôn - Thân.

- Sao Tam Bích (3): chủ về thị phi, khẩu thiệt, hiếu dũng, hiếu thắng, tranh đấu, trộm cướp, hình ngục; với thân thể thì liên quan đến chân, tóc, gan.

- Mùi (202,5 – 217,5 độ): Tuế phá; Niên khắc sơn gia. Xấu. Không nên khởi sự.

- Khôn (217,5 – 232,5 độ): Trung bình, có thể khởi sự.

- Thân (232,5 – 247,5 độ): Long đức, Thiên quan phù. Có thể khởi sự.

7. Cung Đoài: Tây. Gồm 3 sơn Canh - Dậu - Tân.

- Sao Bát Bạch: Là sao đương vượng, cát tinh. Rất tốt.

- Canh (247,5 – 262,5 độ): Niên khắc sơn gia. Có thể khởi sự.

- Dậu (262,5 – 277,5 độ): Tuế lộc; Đại sát; Bạch Hổ; Đại tướng quân. Trung bình xấu. Có thể khởi sự nhưng thận trọng, bị phạm sẽ xấu, ảnh hưởng nhân đinh.

- Tân (277,5 – 292,5 độ): Tuế đức hợp; Niên khắc sơn gia. Trung tính. Có thể khởi sự.

8. Cung Càn: Tây Bắc. Gồm 3 sơn Tuất - Càn - Hợi.

- Sao Thất Xích: Đây là một sát tinh, sao này đến cung Càn chủ dao kiếm sát. Xấu. Chủ về trộm cắp, va quệt, trầy xước, cháy máu, bệnh phù, miệng lưỡi thị phi, chết trận, ngục tù, mắc các bệnh về đường hô hấp, miệng lưỡi, phổi…

- Tuất (292,5 – 307,5 độ): Trung bình. Có thể khởi sự.

- Càn (307,5 – 322,5 độ): Trung bình. Có thể khởi sự.

- Hợi (322,5 – 337,5 độ): Trung bình, có thể khởi sự.

Trên đây mình đã liệt kê sự tốt xấu của 24 sơn trong năm 2021. Nếu Tọa - Hướng - Phương vị nhà ở, công trình kiến trúc có: Tam sát (Kiếp sát, Tai sát, Tuế sát); Ngũ Hoàng; Thái tuế; Tuế Phá; Mậu Đô Thiên, Kỷ Đô Thiên; Lực sĩ hội cùng Ngũ hoàng sát … khi sử dụng các bạn cần hết sức thận trọng, nếu phạm rất dễ gặp tai họa lớn.

9. Trung cung

Sao Lục Bạch: Lục Bạch với Nhất Bạch và Bát Bạch là các sao tốt. Khi vượng thì vượng nhân đinh, quyền cao chức trọng, làm võ tướng thì công trạng hiển hách, thăng chức tước. Thất vận sẽ sinh ra cờ bạc, bại sản, bị sát có thể chết vì dao kiếm, mắc bệnh liên quan tới đầu, xương, phổi…

Tác giả: TRỌNG HẬU FENGSHUI

(Mọi sự sao chép cần ghi rõ bản quyền tác giả)